Thông tin chi tiết
1. Thành phần cấu tạo:
Mỗi viên nang cứng bao gồm:
Clindamycin Phosphate B.P.
Equivalent to clindamycin...............100mg Clotrimazole B.P..............................100mg
Metronidazole.................................100mg Tá dược .........................................vừa đủ
2. Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất, hạn sử dụng in trên nhãn sản phẩm.
3. Công dụng:
Các thành phần chính trong 1 viên đặt âm đạo Gvagzol :
Clotrimazole : CLotrimazole có tính kháng nấm phổ rộng, tác động tốt lên tính thẩm thấu của vách tế bào vi nấm nhờ khả năng can thiệp lên các lipid mang. Clotrimazole được bài tiết ở đường tiểu và đường mật chỉ với khoảng 1% dưới dạng hoạt động.
Clindamycin: Đây là một loại kháng sinh thuộc họ Lincosamid có tác dụng ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn nhờ khả năng liên kết với các tiểu phân 5OS của Ribosom. Khoảng hơn 90 % CLindamycin được dung nạp vào cơ thể sẽ liên kết với Protein huyết tương . Hoạt chất này thường được chuyển hóa chủ yếu ở gan thời gian bán thải của Clindamycin ở vào khoảng từ 2-3 giờ đồng hồ
Metronidazole : là một chất có phô hoạt tính khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như : Amip, Giardia, lambia, và trên vi khuẩn kị khí . Metronidzole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và trên các vi khuẩn kị khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí, Metronidãole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacter Pylorid thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và vi khuẩn kị khí thì phải phối hợp Metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm tricomanas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazole hoặc dùng tại chỗ, Khi bị viêm cổ tử cung/ âm đạo do vi khuẩn , metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thưởng đai đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazole không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường của âm đạo.
4. Chỉ định:
Gvagzol thường được chỉ định dùng trong:
- Điều trị viêm âm đạo/ âm hộ hỗ hợp do một số loại vi khuẩn , nấm gây nên như : Gardnerella vaginalis, Mycoplasma sp, Cadida albicans, Mobilicus
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kị khí
- Điều trị viêm nhiễm phụ khoa : Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng .
- Viêm âm đạo không đặc hiệu
- Nhiễm Trichomonas sinh dục
- Viêm âm đạo cấp và mãn tính do nhiễm vi khuẩn sinh mủ thông thường, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp , viêm cổ tử cung do vi khuẩn
- Phòng ngữa nhiễm nấm và các biến chứng trước khi phẫu thuận ở đường sinh dục, trước khi đặt vòng tránh thai
- Ngoài ra , Gvagzol còn có thể được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp khác.
5. Chống chỉ định:
Gvagzol chống chỉ định trong các trường hợp được đề cập dưới đây:
- Đối tượng quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Loạn tạo máuhoặc có tiền sử loạn chuyển hóa prophyrin cấp.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể
6. Thận Trọng :
- Nên cẩn trọng khi sử dụng Gvagzol cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kìl Nếu thực sự cần thiết hãy tham khảo ý kiến của Bác sĩ trước khi sử dụng. Chưa có bằng chứng Gvagzol ảnh hường có hại tới giai đoạn sau của thai kỳ. Phải cân nhắc giữa lợi ích khi dùng Gvagzol với khả năng gậy hại cho thai nhi
- Tốt nhất nên dừng cho con bú khi dùng thuốc, phụ nữ đang cho con bú chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Gvagzol dùng để đặt âm đạo, tuyệt đối không sử dụng bằng được uống, Trường hợp không may nuốt phải cần báo ngay cho bác sĩ để kịp thời xử lý. Không nên quan hệ tình dục trong suốt quá trình sử dụng Gvagzol.
- Đề phòng tái nhiễm cần điều trị cho cả bạn tình.
7. Cách dùng:
- Trước khi đặt Gvalzol, bạn cần vệ sinh vùng kín sạch sẽ. có thể dùng nước muối loãng để vệ sinh tránh dùng xa bông hay chất tẩy rửa. Trường hợp muốn dùng dung dịch vệ sinh chuyên dụng. Bạn cần được sự cho phép của bác sĩ .
- Cách đặt :
Nằm ngửa ở tư thế đầu gối co lên, hai chân dạng ra. Dùng 2 ngón tay kẹo chặt viên Gvagzol rồi đặt vào âm đạo. Sau đó dùng 1 ngón tay để đẩy viên Gvagzol càng sâu càng tốt. Kết thúc việc đặt Gvagzol , bạn khéo chân lại nằm nghỉ ít nhất 15p. Cần vệ sinh tay cả trước và sau khi sử dụng Gvagzol để đảm bảo an toàn và tránh làm tổn thương âm đạo .
8. Liều Lượng:
Theo chỉ định của bác sĩ :
Liều lượng và tần suất dùng Gvagzol được đề cập dưới đây chỉ mang tính tham khảo, đáp ứng với các trường hợp thường gặp
Liều phổ biến : 1viên/lần/ngày, vào buổi tối trước lúc đi ngủ
Trường hợp bệnh nặng: 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày , vào buổi sáng và buổi tối.
tuyệt đối không tự ý tăng, giảm liều dùng hoặc ngưng dùng trong bất kì trường hợp nào. Khi liều dùng không đáp ứng, nên báo ngày cho bác sĩ để có biện pháp khắc phục kịp thời
9. Lưu ý:
Tác dụng của Gvagzol tương đối mạnh, sau 3 ngày sử dụng nếu triệu chứng không thuyên giảm hãy báo ngay cho bác sĩ . Có thể bạn sẽ đươcchỉ định bằng loại thuốc phù hợp hơn.
10. Bảo quản:
Bạn có thể bảo quản Gvagzol theo hướng dẫn dưới đây để đảm bảo tác dụng điều trị:
- Giữ Gvagzol ở nhiệt độ phòng ở khoảng tốt nhất là 15-25 độ C
- Để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm vượt mức 75%
- Tránh xa tầm với của trẻ em.
Chỉ sử dụng để đặt âm đạo, không dùng uống